Thứ Bảy, 28 tháng 9, 2019

List trong python


1. Giới thiệu

List là một cấu trúc dữ liệu cho phép lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. List được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các ngôn ngữ trong đó có python.

Các phần tử của list được đặt trong dấu ngoặc vuông.

l = [1, 2, 3]
hoặc
l = list([1, 2, 3])
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
2. Các hàm trong list cơ bản
a. Chiều dài list

l = [1, 2, 3]
print(len(l)) #3
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
b. Truy cập các phần tử

l = ['Practice', 'Machine', 'Learning']
print(l[0]) # Practice
print(l[1]) # Machine
# Hay
print(l[-1]) # Learning
print(l[-2]) # Machine
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
c. Cập nhật các phần tử

Để cập nhật phần tử của list ta truy cập đến phần tử đó và thay đổi giá trị

l = ['Practice', 'Machine', 'Learning']
l[1] = 'Deep' # Machine -> Deep
print(l) # ['Practice', 'Deep', 'Learning']
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
d. Xóa các phần tử

l = ['Practice', 'Machine', 'Learning']
del l[0]
print(l) # ['Machine', 'Learning']
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
e. Thêm phần tử

Phương thức này thêm phần tử vào cuối list

l = ['Practice', 'Machine', 'Learning']
l.append('!!!')
print(l) # ['Practice', 'Machine', 'Learning', '!!!']
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
f. Nối list

# Thêm các phần tử list 2 vào trong list 1
list1.extend(list2)
l1 = ['I', 'Practice']
l2 = ['Machine', 'Learning']
l1.extend(l2)
print(l1) # ['I', Practice', 'Machine', 'Learning', '!!!']
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
g. Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất

Nếu các phần tử là chuỗi thì so sánh ký tự đầu tiên của mỗi chuỗi theo alphabet

l1 = [1, 2, 3]
print(min(l1)) #1
print(max(l1)) #3
l2 = ['Machine', 'Learning']
print(min(l2)) # Learning
print(max(l2)) # Machine
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
h. Đếm số lượng phần tử

l = ['A', 'B', 'A', 'C']
print(l.count('A')) # 2
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
i. Chèn phần tử

l = ['Machine', 'Learning']
l.insert(1, '...') # chèn chuỗi '...' vào vị trí số 1
print(l) # ['Machine', '...', 'Learning']
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
j. Đảo ngược chuỗi

l = ['Machine', 'Learning']
l.reverse()
print(l) # ['Learning', 'Machine']
# Hoặc sử dụng l[::-1]
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
k. Xóa tất cả phần tử

l = ['Machine', 'Learning']
l.clear()
print(l) # []
view raw demo.py hosted with ❤ by GitHub
Trên đây là một số hàm thông dụng khi làm việc với list click vào đây để tìm hiểu thêm

Related Posts:

  • Xử lý chuỗi 1. Giới thiệu Cũng giống như các ngôn ngữ khác trong Java, C#, C++... Thì python cũng có kiểu dữ liệu chuỗi. Chuỗi là tập hợp các ký tự được xếp c… Read More
  • Làm việc với file 1. Giới thiệu Ta hay thường gặp các bài toán duyệt danh sách các file trong một thư mục cho trước, xử lý với file. Nó được sử dụng nhiều trong các… Read More
  • Tuple trong python 1. Giới thiệu Tuple là cấu trúc dữ liệu cũng tương tự như list. Tuy nhiên chiều dài của tuple không thay đổi. Giống như hằng số. Các phần tử của t… Read More
  • List trong python 1. Giới thiệu List là một cấu trúc dữ liệu cho phép lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. List được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các ngôn ngữ tr… Read More
  • Dictionary trong python 1. Giới thiệu Dictionary là cấu trúc dữ liệu mà các phần tử của chúng được lưu dưới dạng key, value Khai báo dictionary key là duy nhất Các… Read More

0 nhận xét:

Đăng nhận xét